Khi gửi hàng với TNT, các loại phụ phí sau được áp dụng:
Do giá nhiên liệu liên tục biến động, TNT phải áp dụng phụ phí nhiên liệu dựa trên chỉ số cơ sở áp dụng cho tất cả các lô hàng. Cách tính này, cung cấp cho các khách hàng của chúng tôi một cơ chế tính phí rõ ràng đối với chi phí nhiên liệu.
TNT đã thực hiện bổ sung các thủ tục, các hoạt động, và đầu tư để bảo đảm an toàn cho hàng hóa của khách hàng thuộc phạm vi bảo quản của chúng tôi. Để phần nào bù trừ các chi phí phát sinh thêm, Phụ phí An ninh được áp dụng cho tất cả các lô hàng.
Phụ phí sẽ được tính trên tất cả các lô hàng Chuyển Phát Nhanh, Chuyển Phát Nhanh Tiết Kiệm, và các lô hàng sử dụng dịch vụ Đặc biệt với mức 1.500 VNĐ/1 kg. Mức phụ phí tối thiểu là 15.000 VNĐ và tối đa là 300.000 VNĐ trên một lô hàng.
Đối với các lô hàng nặng chuyển bằng đường hàng không, mức phí sẽ là 0.09 Euro/1 kg*. Mức phụ phí tối thiểu căn cứ trên trọng lượng 100 kg. Không có giới hạn trọng lượng tối đa cho việc tính phí.
*TNT sử dụng hệ số quy đổi thể tích để tính toán dù cho hàng hóa đó chịu phí theo trọng lượng thực tế hay trọng lượng thể tích – trọng lượng lớn hơn sẽ được chọn.
TNT có quyền điều chỉnh phụ phí xăng dầu và các loại phụ phí khác trên lô hàng mà không cần thông báo trước. Chi phí và thời hạn áp dung những phụ phí này sẽ được xác định bởi bên duy nhất là TNT. Với việc gởi hàng thông qua TNT, bạn đồng ý thanh toán các loại phụ phí này như đã được xác định bởi TNT.
Bắt đầu từ ngày 4 tháng 9 năm 2023, "Phụ phí mùa cao điểm" sẽ được đổi tên thành "Phụ phí theo nhu cầu".
Phạm vi áp dụng, thời hạn và mức phí của Phụ phí theo nhu cầu được xác định cho từng khu vực dựa trên những đánh giá thường xuyên về khối lượng vận chuyển và tải trọng có sẵn trong mạng lưới của chúng tôi cũng như các cân nhắc khác.
Phụ phí mùa cao điểm áp dụng từ ngày 6 tháng 4 năm 2020 - ngày 9 tháng 8 năm 2020
Ngày hiệu lực | Những lô hàng bị ảnh hưởng | Phụ phí mỗi kg (in VND) |
Ngày 6 tháng 4 năm 2020 - Ngày 9 tháng 8 năm 2020 | Hàng xuất từ Trung Hoa đại lục đến tất cả các nước trên Thế Giới | 23,000 VND/kg* |
| Trong nội bộ khu vực Châu Á** | 23,000 VND/kg* |
| Tất cả các lô hàng quốc tế trừ những lô hàng trên | 5,000 VND/kg* |
* Tối thiểu 23,000VND mỗi lô hàng bất kể hàng xuất từ thị trường nào
** Các lô hàng được vận chuyển giữa Úc, Brunei, Trung Quốc, Fiji, Guam, Đặc khu hành chính Hồng Kông Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào, Đặc khu hành chính Macau Trung Quốc, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Philippines, Papua New Guinea, Singapore, Đài Loan Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam, ngoại trừ các lô hàng giữa Úc và New Zealand.
Phụ phí mùa cao điểm áp dụng từ ngày 10 tháng 8 năm 2020 - ngày 18 tháng 4 năm 2021
Ngày hiệu lực | Những chuyến hàng bị ảnh hưởng | Phụ phí mỗi kg (VND) |
Ngày 10 tháng 8 năm 2020 - Ngày 18 tháng 4 năm 2021 | Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand | 46,000 VND/kg1 |
Những lô hàng vận chuyển trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương2 ngoài trừ những chuyến đã nêu trên | 23,000 VND/kg3 | |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Mỹ, Canada, Mexico và Puerto Rico | 23,000 VND/kg3 | |
Tất cả những lô hàng quốc tế ngoài trừ những chuyến đã nêu trên | 5,000 VND/kg3 |
1. Phụ phí áp dụng tối thiểu 46,000 VND cho mỗi lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand
2. Các nước Châu Á - Thái Bình Dương gồm: Úc, Brunei, Trung Quốc, Fiji, Guam, Đặc khu hành chính Hồng Kông Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Đặc khu hành chính Macau Trung Quốc, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Papua New Guinea, Philippines, Singapore, Đài Loan Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
3. Phụ phí áp dụng tối thiếu 23,000 VND trên mỗi lô hàng
Phụ phí mùa cao điểm áp dụng từ ngày 19 tháng 4 năm 2021 - ngày 21 tháng 11 năm 2021
Ngày hiệu lực | Những chuyến hàng bị ảnh hưởng | Phụ phí mỗi kg (VND) |
Ngày 19 tháng 4 năm 2021 - Ngày 21 tháng 11 năm 2021 | Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand | 57,500 VND/kg1 |
Những lô hàng vận chuyển trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương2 ngoài trừ những chuyến đã nêu trên | 23,000 VND/kg3 | |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Mỹ, Canada, Mexico và Puerto Rico | 23,000 VND/kg3 | |
Tất cả những lô hàng quốc tế ngoài trừ những chuyến đã nêu trên | 5,000 VND/kg3 |
1. Phụ phí áp dụng tối thiểu 46,000 VND cho mỗi lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand
2. Các nước Châu Á - Thái Bình Dương gồm: Úc, Brunei, Trung Quốc, Fiji, Guam, Đặc khu hành chính Hồng Kông Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Đặc khu hành chính Macau Trung Quốc, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Papua New Guinea, Philippines, Singapore, Đài Loan Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
3. Phụ phí áp dụng tối thiếu 23,000 VND trên mỗi lô hàng
Phụ phí mùa cao điểm áp dụng từ ngày 22 tháng 11 năm 2021 - ngày 6 tháng 3 năm 2022
Ngày hiệu lực | Những chuyến hàng bị ảnh hưởng | Phụ phí mỗi kg (VND) |
Ngày 22 tháng 11 năm 2021 - Ngày 6 tháng 3 năm 2022 | Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand | 57,500 VND/kg1 |
Những lô hàng vận chuyển trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương2 ngoài trừ những chuyến đã nêu trên | 23,000 VND/kg3 | |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Mỹ, Canada, Mexico và Puerto Rico | 23,000 VND/kg3 | |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đến các nước còn lại trên thế giới | 23,000 VND/kg3 | |
Lô hàng nhập từ các quốc gia/vùng lãnh thổ nằm ngoài khu vực APAC2 | 5,000 VND/kg3 |
1. Phụ phí áp dụng tối thiểu 46,000 VND cho mỗi lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand
2. Các nước Châu Á - Thái Bình Dương gồm: Úc, Brunei, Trung Quốc, Fiji, Guam, Đặc khu hành chính Hồng Kông Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Đặc khu hành chính Macau Trung Quốc, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Papua New Guinea, Philippines, Singapore, Đài Loan Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
3. Phụ phí áp dụng tối thiếu 23,000 VND trên mỗi lô hàng
Phụ phí mùa cao điểm áp dụng từ ngày 7 tháng 3 năm 2022 - ngày 10 tháng 4 năm 2022
Ngày hiệu lực | Những chuyến hàng bị ảnh hưởng | Phụ phí mỗi kg (VND) |
Ngày 7 tháng 3 năm 2022 - ngày 10 tháng 4 năm 2022 | Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand | 57,500 VND/kg1 |
Những lô hàng vận chuyển trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương2 ngoài trừ những chuyến đã nêu trên | 23,000 VND/kg3 | |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Mỹ, Canada, Mexico và Puerto Rico | 23,000 VND/kg3 | |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đến các nước còn lại trên thế giới | 27,600 VND/kg4 | |
Lô hàng nhập từ các quốc gia/vùng lãnh thổ nằm ngoài khu vực APAC2 | 5,000 VND/kg3 |
1. Phụ phí áp dụng tối thiểu 46,000 VND cho mỗi lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand
2. Các nước Châu Á - Thái Bình Dương gồm: Úc, Brunei, Trung Quốc, Fiji, Guam, Đặc khu hành chính Hồng Kông Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Đặc khu hành chính Macau Trung Quốc, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Papua New Guinea, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
3. Phụ phí áp dụng tối thiếu 23,000 VND trên mỗi lô hàng
4 Phụ phí áp dụng tối thiếu 27,600 VND trên mỗi lô hàng
Phụ phí mùa cao điểm áp dụng từ ngày 11 tháng 4 năm 2022 - ngày 3 tháng 9 năm 2023
Ngày hiệu lực | Những chuyến hàng bị ảnh hưởng | Phụ phí mỗi kg (VND) |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand | 57,500 VND/kg1 | |
Những lô hàng vận chuyển trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương2 ngoài trừ những chuyến đã nêu trên | 23,000 VND/kg3 | |
Ngày 11 tháng 4 năm 2022 - ngày 3 tháng 9 năm 2023 | Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Mỹ, Canada, Mexico và Puerto Rico | 23,000 VND/kg3 |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đến các nước còn lại trên thế giới | 27,600 VND/kg4 | |
Lô hàng nhập từ các quốc gia/vùng lãnh thổ nằm ngoài khu vực APAC2 | 8,500 VND/kg3 |
Các khoản phụ phí được hiển thị bên trên chỉ mang tính chất gợi ý và có thể khác nhau tùy thuộc vào mức giá cước hoặc bảng giá mà bạn đã đăng ký với TNT. Để biết phụ phí mùa cao điểm thực tế cho lô hàng của bạn, vui lòng đăng nhập vào tài khoản TNT trên tnt.com và sử dụng ứng dụng “Giá cước & Thời gian vận chuyển”. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với Bộ phận Kinh doanh hoặc Dịch vụ Khách hàng tại quốc gia của bạn.
1. Phụ phí áp dụng tối thiểu 46,000 VND cho mỗi lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand
2. Các nước Châu Á - Thái Bình Dương gồm: Úc, Brunei, Trung Quốc, Fiji, Guam, Đặc khu hành chính Hồng Kông Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Đặc khu hành chính Macau Trung Quốc, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Papua New Guinea, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
3. Phụ phí áp dụng tối thiếu 23,000 VND trên mỗi lô hàng
4 Phụ phí áp dụng tối thiếu 27,600 VND trên mỗi lô hàng
Phụ phí theo nhu cầu áp dụng từ ngày 4 tháng 9 năm 2023
Ngày hiệu lực | Những chuyến hàng bị ảnh hưởng | Phụ phí mỗi kg (VND) |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand | 57,500 VND/kg1 | |
Những lô hàng vận chuyển trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương2 ngoài trừ những chuyến đã nêu trên | 23,000 VND/kg3 | |
Ngày 4 tháng 9 năm 2023 | Lô hàng xuất từ Việt Nam đi Mỹ, Canada, Mexico và Puerto Rico | 23,000 VND/kg3 |
Lô hàng xuất từ Việt Nam đến các nước còn lại trên thế giới | 27,600 VND/kg4 | |
Lô hàng nhập từ các quốc gia/vùng lãnh thổ nằm ngoài khu vực APAC2 | 8,500 VND/kg3 |
Các khoản phụ phí được hiển thị bên trên chỉ mang tính chất gợi ý và có thể khác nhau tùy thuộc vào mức giá cước hoặc bảng giá mà bạn đã đăng ký với TNT. Để biết phụ phí thực tế cho lô hàng của bạn, vui lòng đăng nhập vào tài khoản TNT trên tnt.com và sử dụng ứng dụng “Giá cước & Thời gian vận chuyển”. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với Bộ phận Kinh doanh hoặc Dịch vụ Khách hàng tại quốc gia của bạn.
1. Phụ phí áp dụng tối thiểu 46,000 VND cho mỗi lô hàng xuất từ Việt Nam đi Úc và New Zealand
2. Các nước Châu Á - Thái Bình Dương gồm: Úc, Brunei, Trung Quốc, Fiji, Guam, Đặc khu hành chính Hồng Kông Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Đặc khu hành chính Macau Trung Quốc, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Papua New Guinea, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
3. Phụ phí áp dụng tối thiếu 23,000 VND trên mỗi lô hàng
4 Phụ phí áp dụng tối thiếu 27,600 VND trên mỗi lô hàng
Có hiệu lực cho các hóa đơn từ ngày 1 tháng 2 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 cho lô hàng TNT xuất từ Việt Nam và bất kỳ dịch vụ phụ trợ nào được thực hiện và sử dụng tại Việt Nam cho cả Hàng xuất người gửi trả tiền và Hàng xuất người nhận trả tiền sẽ được giảm thuế suất thuế VAT Việt Nam 8%.
Đây là chính sách tạm thời được chính phủ Việt Nam công bố và áp dụng nhằm hỗ trợ cho sự phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 vừa qua.
Thuế VAT dưới đây sẽ áp dụng cho tất cả khách hàng đối với các lô hàng có xuất xứ từ Việt Nam và bất kỳ dịch vụ phụ trợ nào được thực hiện và sử dụng tại Việt Nam mà được thanh toán bởi cả người thanh toán ở trong nước Việt Nam hoặc người thanh toán bên ngoài nước Việt Nam:
Nơi xuất xứ của lô hàng | Mức thuế VAT | Thời gian có hiệu lực |
Việt Nam | Thuế VAT Việt Nam giảm từ 10% xuống 8%.
| Từ ngày 1 tháng 2 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, bao gồm cả hai ngày. |
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về mức thuế, vui lòng liên hệ với nhân viên kinh doanh phụ trách hoặc liên hệ với chúng tôi theo đường dây nóng để giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến hóa đơn TNT của bạn.
Kể từ ngày 1 tháng 9, 2020, hóa đơn đối với những lô hàng TNT nhập khẩu vào Ấn Độ sẽ có thêm biểu thuế về Hàng hóa và dịch vụ tại Ấn Độ (gọi tắt là GST). Điều này góp phần thúc đẩy quá trình cân đối về mặt chính sách của FedEx và TNT trên toàn cầu, cũng như tuân theo những quy định về Thuế của chính phủ Ấn Độ. Thuế GST dưới đây áp dụng cho tất cả khách hàng, bao gồm cả bên thanh toán được ghi trên hóa đơn có địa chỉ ngoài lãnh thổ Ấn Độ:
Nguồn gốc lô hàng | Thuế phí phát sinh |
Ấn Độ | 18% thuế GST Ấn Độ |
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi liên quan về thuế, xin vui lòng liên hệ nhân viên kinh doanh phụ trách tài khoản của bạn, hoặc số điện thoại đường dây nóng trên hóa đơn TNT để được hỗ trợ.
Kể từ ngày 1 tháng 9, 2020, hóa đơn đối với những lô hàng TNT nhập khẩu từ Việt Nam sẽ có thêm biểu thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam (gọi tắt là VAT). Đây là một phần trong những nỗ lực thống nhất về mặt chính sách của FedEx và TNT trên toàn cầu, cũng như tuân theo những quy định về Thuế của chính phủ Việt Nam. Thuế VAT dưới đây áp dụng cho tất cả khách hàng, bao gồm cả bên thanh toán được ghi trên hóa đơn có địa chỉ ngoài lãnh thổ Việt Nam:
Nguồn gốc lô hàng | Thuế phí phát sinh |
Việt Nam | 10% thuế VAT Việt Nam |
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi liên quan về thuế, xin vui lòng liên hệ nhân viên kinh doanh phụ trách tài khoản của bạn, hoặc số điện thoại đường dây nóng trên hóa đơn TNT để được hỗ trợ.
Kể từ ngày 1 tháng 9, 2020, hóa đơn đối với những lô hàng TNT nhập khẩu từ Thái Lan sẽ có thêm biểu thuế giá trị gia tăng tại Thái Lan (gọi tắt là VAT). Đây là một phần trong những nỗ lực thống nhất về mặt chính sách của FedEx và TNT trên toàn cầu, cũng như tuân theo những quy định về Thuế của chính phủ Thái Lan. Thuế VAT dưới đây áp dụng cho tất cả khách hàng, bao gồm cả bên thanh toán được ghi trên hóa đơn có địa chỉ ngoài lãnh thổ Thái Lan:
Nguồn gốc lô hàng | Thuế phí phát sinh |
Thái Lan | 7% thuế VAT Thái Lan |
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi liên quan về thuế, xin vui lòng liên hệ nhân viên kinh doanh phụ trách tài khoản của bạn, hoặc số điện thoại đường dây nóng trên hóa đơn TNT để được hỗ trợ.